Phát âm N trong tiếng Anh có bao nhiêu cách? Có 2 cách phát âm chữ n tiếng Anh là: /n/ và /ŋ/. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này!
Chữ N trong bảng chữ cái tiếng Anh vừa là 1 chữ cái vừa thực hiện chức năng ngữ pháp khác nhau trong 1 số lĩnh vực. Cụ thể:
Trong bảng chữ cái, chữ N là chữ cái thứ 14 và là phụ âm. Xét về thứ tự phụ âm thì N là phụ âm thứ 11, sau chữ M. Và tương tự, chữ N cũng có 2 dạng là chữ hoa và chữ thường:
Chữ hoa: Uppercase - N
Chữ thường: Lowercase - n
Về chức năng ngữ pháp thì chữ “N” có thể là:
Chữ N trong toán học: n được sử dụng để chỉ một số có giá trị chưa xác định.
VD: If 3n = 12, what is the value of n?
Nếu 3n = 12, giá trị của n là gì?
Chữ N trong tiếng Anh là viết tắt của “noun” - danh từ
Chữ N tiếng Anh viết dưới dạng (‘n’) - tương đương với “and” nghĩa là “và”: fish 'n' chips, rock 'n' roll.
Chữ N là viết tắt của “north” hoặc “northern” - chỉ phía Bắc
Chữ N trong Y học là viết tắt của “nitrogen” - nghĩa là Nitơ.
Cách phát âm chữ N phụ thuộc vào từng trường hợp. Dưới đây là một số từ vựng chứa âm N và phiên âm của nó trong từ đó:
Từ vựng |
Phiên âm từ |
Phiên âm chữ “N” |
Nghĩa tiếng Việt |
nice |
/naɪs/ |
/n/ |
đẹp, tốt |
noon |
/nuːn/ |
/n/ |
buổi trưa |
name |
/neɪm/ |
/n/ |
tên |
company |
/ˈkʌm.pə.ni/ |
/n/ |
công ty |
enough |
/ɪˈnʌf/ |
/n/ |
đủ, khá |
dinner |
/ˈdɪn.ər/ |
/n/ |
bữa tối |
channel |
/ˈtʃæn.əl/ |
/n/ |
kênh |
nationwide |
/ˌneɪ.ʃənˈwaɪd/ |
/n/ |
toàn quốc |
again |
/əˈɡeɪn/ |
/n/ |
lại, lần nữa |
begin |
/bɪˈɡɪn/ |
/n/ |
bắt đầu |
man |
/mæn/ |
/n/ |
người đàn ông |
sing |
/sɪŋ/ |
/ŋ/ |
hát |
bang |
/bæŋ/ |
/ŋ/ |
đánh, đập,... nhằm tạo ra tiếng động |
bank |
/bæŋk/ |
/ŋ/ |
ngân hàng, bờ sông |
monkey |
/ˈmʌŋ.ki/ |
/ŋ/ |
con khỉ |
autumn |
/ˈɑː.t̬əm/ |
âm câm |
mùa thu |
hymn |
/hɪm/ |
âm câm |
thánh ca |
Khi N là 1 chữ cái độc lập trong bảng alphabet thì chữ N phát âm là /en/.
Cách phát âm chữ N:
UK |
/en/ |
$audio_18-11-2023_10:06:22_n uk.mp3 |
US |
/en/ |
$audio_18-11-2023_10:06:26_n us.mp3 |
Có 2 cách phát âm N khi N nằm trong 1 từ là: /n/ và /ŋ/. Chi tiết 2 cách đọc được đề cập trong phần dưới đây:
/n/ là phụ âm hữu thanh trong bảng phiên âm IPA. Nó còn được gọi là âm mũi (nasal sound). Vì vậy, cách đọc âm này gần tương tự cách phát âm chữ M trong 1 từ tiếng Anh, tức là cùng có phát âm /n/ nhưng khác nhau về mức độ âm thanh (Hard N/ Soft N) dựa vào vị trí của chữ N trong từ đó.
Cách đọc âm /n/: Nhấn đầu lưỡi vào nướu, mặt sau của răng hàm trên, đẩy hơi thở ra ngoài bằng sự rung của dây thanh âm và đưa âm thanh vào hốc mũi.
Khi N là chữ cái bắt đầu 1 từ thì nguyên âm sau nó được nhấn mạnh và chữ N được phát âm rõ ràng, gọi là Hard N.
Ví dụ:
no |
/nəʊ/ |
$audio_18-11-2023_10:06:37_no.mp3 |
nice |
/naɪs/ |
$audio_18-11-2023_10:06:41_nice.mp3 |
near |
/nɪər/ |
$audio_18-11-2023_10:06:44_near.mp3 |
never |
/ˈnev.ər/ |
$audio_18-11-2023_10:06:48_never.mp3 |
nutritious |
/njuːˈtrɪʃ.əs/ |
$audio_18-11-2023_10:06:55_nutritious.mp3 |
Nếu theo sau “N” là 1 nguyên âm thì chữ N được phát âm rõ ràng còn gọi là Hard N.
Nếu theo sau “N” là 1 phụ âm thì âm thanh của chữ N nhẹ hơn, trong tiếng Anh gọi là Soft N.
Ví dụ với âm Hard M:
company |
/ˈkʌm.pə.ni/ |
$audio_18-11-2023_10:07:03_company.mp3 |
enough |
/ɪˈnʌf/ |
$audio_18-11-2023_10:07:07_enough.mp3 |
dinner |
/ˈdɪn.ər/ |
$audio_18-11-2023_10:07:23_dinner.mp3 |
channel |
/ˈtʃæn.əl/ |
$audio_18-11-2023_10:07:37_channel.mp3 |
nationwide |
/ˌneɪ.ʃənˈwaɪd/ |
$audio_18-11-2023_10:07:37_nationwide.mp3 |
Ví dụ với âm Soft M:
interesting |
/ˈɪn.trɪ.stɪŋ/ |
$audio_18-11-2023_10:07:37_interesting.mp3 |
nationwide | /ˌneɪ.ʃənˈwaɪd/ | $audio_18-11-2023_10:07:37_nationwide.mp3 |
Khi các từ kết thúc bằng chữ “N” thì âm /n/ được phát âm rất nhẹ (Soft N).
Ví dụ:
again |
/əˈɡeɪn/ |
$audio_18-11-2023_10:07:39_again.mp3 |
begin |
/bɪˈɡɪn/ |
$audio_18-11-2023_10:07:43_begin.mp3 |
man |
/mæn/ |
$audio_18-11-2023_10:07:47_man.mp3 |
/ŋ/ cũng là 1 phụ âm trong bảng phiên âm IPA. Dấu hiệu nhận biết các từ có chữ N phát âm là /ŋ/ gồm:
Các từ kết thúc bằng “N + g”: sing, bang, hang, king,...
Các từ có chứa cụm “N + k”: bank, monkey,...
Các động từ ở thì tiếp diễn có đuôi “-ing” thì chữ N được phát âm là /ŋ/: singing, hanging, growing,...
Cách đọc âm /ŋ/: Nhấn mặt sau của lưỡi vào vòm miệng mềm, thở ra bằng sự rung của dây thanh âm và chuyển âm thanh vào khoang mũi. Cần chú ý giữ lưỡi và vòm miệng ở vị trí này cho đến khi tất cả âm thanh dừng lại, nhờ đó tránh thêm âm k hoặc g, như ngk hoặc ngg.
Luyện nghe các từ dưới đây:
sing |
/sɪŋ/ |
$audio_18-11-2023_10:07:56_sing.mp3 |
hang |
/hæŋ/ |
$audio_18-11-2023_10:08:00_hang.mp3 |
bank |
/bæŋk/ |
$audio_18-11-2023_10:08:04_bank.mp3 |
monkey |
/ˈmʌŋ.ki/ |
$audio_18-11-2023_10:08:11_monkey.mp3 |
singing |
/ˈsɪŋ.ɪŋ/ |
$audio_18-11-2023_10:08:16_singing.mp3 |
growing |
/ˈɡroʊ.ɪŋ/ |
$audio_18-11-2023_10:08:20_growing.mp3 |
{{$seeMoreLinks}}
Dấu hiệu các từ có chữ N là âm câm khi chữ N đứng sau chữ M trong từ đó.
Ví dụ:
autumn |
/ˈɑː.t̬əm/ |
$audio_18-11-2023_10:08:31_autumn.mp3 |
column |
/ˈkɑː.ləm/ |
$audio_18-11-2023_10:08:49_column.mp3 |
hymn |
/hɪm/ |
$audio_18-11-2023_10:08:49_hynm.mp3 |
solemn |
/ˈsɑː.ləm/ |
$audio_18-11-2023_10:08:49_solemn.mp3 |
Tương tự cách đọc chữ M, khi bạn phát âm N là /n/ trong tiếng Anh cũng có thể nhầm lẫn nếu không chú trọng vào mức độ âm thanh của nó. Cụ thể:
Sai mức độ nhấn mạnh giữa âm Hard N và Soft N - 1 âm bật rõ ràng và 1 âm đọc nhẹ hơn.
Sai cách nhấn mạnh âm Soft N, đọc quá nhẹ đến mức gần như âm câm và khiến nó trở thành từ khác.
Dưới đây là một vài bí quyết giúp bạn hạn chế lỗi sai và cải thiện phát âm chữ N trong tiếng Anh đã được nhiều người áp dụng thành công:
Mỗi chữ cái tiếng Anh trong 1 từ có thể được phiên âm và đọc khác nhau. Bạn cần luyện nghe và đọc lại thật nhiều lần 2 âm /n/ và /ŋ/ để quen phản xạ phân biệt được âm N khi nghe không nhìn từ.
Với các từ âm N đọc là /n/, bạn nên luyện đọc bằng cách sau:
Luyện phát âm riêng cho mỗi âm: Hard N, Soft N và cảm nhận sự khác biệt ở độ mở miệng, âm thanh của chữ N.
Đọc các từ ngắn có chứa các âm Hard N, Soft N thành 2 nhóm riêng biệt.
Tập phát âm song song các từ và cụm từ
Luyện đọc với mẫu câu có chứa các từ, cụm từ có chứa chữ N.
Tương tự với cách phát âm N là /ŋ/, bạn cũng bắt đầu luyện với từ đơn sau đó chuyển sang các cụm từ và câu dài.
Dựa vào hình ảnh mô phỏng khẩu hình miệng, bạn có thể quan sát cách phát âm của mình một cách tương đối. Tuy nhiên, để đảm bảo âm đọc của bạn chính xác hoàn toàn, bạn cần sử dụng công cụ kiểm tra trực tuyến trên điện thoại hoặc máy tính của mình.
Kiểm tra ngay cách phát âm với công cụ M-Speak của Monkey tại đây: |
Dưới đây là các dạng bài tập cách phát âm N trong tiếng Anh, bạn cùng luyện tập nghe đọc với Monkey nhé!
STT |
Từ vựng |
Phiên âm |
1 |
no |
$audio_18-11-2023_10:06:37_no.mp3 |
2 |
nice |
$audio_18-11-2023_10:06:41_nice.mp3 |
3 |
nutritious |
$audio_18-11-2023_10:06:55_nutritious.mp3 |
4 |
company |
$audio_18-11-2023_10:07:03_company.mp3 |
5 |
enough |
$audio_18-11-2023_10:07:07_enough.mp3 |
6 |
funny |
$audio_18-11-2023_10:09:23_funny.mp3 |
7 |
nationwide |
$audio_18-11-2023_10:07:37_nationwide.mp3 |
8 |
again |
$audio_18-11-2023_10:07:39_again.mp3 |
9 |
begin |
$audio_18-11-2023_10:07:43_begin.mp3 |
10 |
sing |
$audio_18-11-2023_10:07:56_sing.mp3 |
11 |
hang |
$audio_18-11-2023_10:08:00_hang.mp3 |
12 |
singing |
$audio_18-11-2023_10:08:16_singing.mp3 |
13 |
autumn |
$audio_18-11-2023_10:08:31_autumn.mp3 |
14 |
solemn |
$audio_18-11-2023_10:08:49_solemn.mp3 |
15 |
hymn |
$audio_18-11-2023_10:08:49_hynm.mp3 |
Ndson's nephew gave the newsboy a nickel
The neat nursemaid noticed her neighbor's new runabout
Nancy, Nina, and Nanny are nick-names for Anne
The knave found a keen knife among the nicknacks
Nine knitting needles were in Nellie's new knitting bag
The sign on the garden fence was blown down.
The man's keen eyes scanned the new machine
Nathan joined the Navy when he was nineteen.
Milton spent twenty cents for candy and popcorn
Helen's cousin Nicholas will be twenty-one next Monday.
The sleigh-bells ring " Ting-a-ling, ting-a-ling."
The girls spent the evening knitting and crocheting
The singer" was swinging under the bending bough.
Frank went to the bank to thank his uncle.
Duncan visited England in the spring.
The younger brother is the stronger.
Did the old moon sing a song to Wynken, Blynken,and Nod?
The keys dangled from a ring on Mrs. Banke's finger.
Mr. Jenkins from Bangor is our congressman.
Did the hungry angler linger longer by the brook?
Cho danh sách từ sau đây. Bạn hãy sắp xếp vào nhóm có cách phát âm chữ “N” tương ứng.
Danh sách từ: name, neat, knob, noon, mean, nut, nice, ruin, noisy, prune, dinner, fonder, sound, nerve, autumn, naught, column.
Hard N |
Soft N |
Silent N |
Câu |
Từ vựng 1 |
Từ vựng 2 |
Từ vựng 3 |
1 |
A. nice |
B. noon |
C. sound |
2 |
A. autumn |
B. column |
C. ruin |
3 |
A. dinner |
B. ruin |
C. prune |
4 |
A. mean |
B. knob |
C. fonder |
5 |
A. interesting |
B. solemn |
C. onboard |
Bài 1 + 2 + 3: Luyện nghe và đọc
Bài 4:
Hard N |
Soft N |
Silent N |
name, neat, knob, noon, nut, nice, dinner, nerve, naught |
mean, ruin, prune, fonder, sound |
autumn, column |
Bài 5:
C
C
A
B
B
Như vậy, phát âm N có 2 cách là: /n/ và /ŋ/. Ngoài ra, chữ N còn có thể là âm câm. Để tránh nhầm lẫn giữa các cách đọc, bạn nên nghe, đọc thật nhiều lần và kết hợp kiểm tra với công cụ M-Speak miễn phí của Monkey tại đây:
Đừng quên theo dõi Blog Học tiếng Anh để cập nhật thêm bài học về phát âm tiếng Anh cùng nhiều kiến thức ngữ pháp khác nhé!
Ba mẹ muốn nhận tư vấn lộ trình học giúp con giỏi tiếng Anh trước 10 tuổi?
Vui lòng điền thông tin của ba mẹ tại đây.
Monkey Stories đã nhận được đăng ký của ba mẹ.
Monkey Stories sẽ liên hệ ba mẹ để tư vấn trong thời gian sớm nhất!
Oops!!! Đã có lỗi xảy ra!!!
Ba mẹ vui lòng thử lại nhé!